Ngôn ngữ của teen mà được dịch sang tiếng Anh cũng không hề đơn giản. Vậy những từ chỉ teen Việt mới có thì nói như thế nào khi sang tiếng Anh? Chúng ta cùng xem nhé.
- Shoot the breeze: Chém gió
Mai likes to shoot the breeze in her free time.
Mai thích chém gió lúc cô ta rảnh rỗi.
2. Defame: Dìm hàng
He is always defaming me.
Anh ta thì lúc nào cũng dìm hàng tôi.
3. Talk through one’s hat: Phán như thánh, nói như đúng rồi
It’s who likes to talk through his hat.
Đó là người thích nói như đúng rồi (thích thể hiện).
4. Green-eyed monster: Ga tô
Lisa turned into the green-eyed monster when she saw her friend buying a new Ipad.
Lisa trở nên gato (ghen tỵ) khi nhìn thấy bạn cô ấy mua chiếc Ipad mới.
5. A little pill to swallow: Đắng lòng
Failing the exam was a bitter pill for him to swallow.
Thi trượt thật đắng lòng với bạn ấy (ngậm đắng nuốt cay).
6. How can it become otherwise: Chuẩn không cần chỉnh
A: Do you think that will Lisa fit with this dress?
Bạn có nghĩ rằng Lisa sẽ vừa cái váy này không?
B: How can it become otherwise! Her size is 8.
Chuẩn không cần chỉnh! Cô ấy size 8.
7. Prince Charming: Soái ca
He is really Prince Charming!
Anh ấy đúng là soái ca.
8. Cool it!: Đừng nóng
A: My brother talked to my mom about the havoc I did at school, I have to beat him.
Em trai tớ đã mách mẹ về việc phá phách của tớ ở trường, tớ phải cho nó một trận.
B: Cool it! He maybe just doesn’t want your teacher to be the first person to talk to her.
Đừng nóng! Có thể nó chỉ không muốn thầy giáo là người đầu tiên nói cho mẹ cậu.
9. Can’t help it: Bó tay chấm com
A: Could you help to fix this computer?
Cậu có thể giúp tớ sửa cái máy tính này không?
B: Can’t help it. You have to buy new one.
Bó tay chấm com ( chịu rồi) rồi. Cậu phải mua cái mới thôi.
10. Dead meat: Chết chắc
If your mom find out what you did, you’re dead meat!
Nếu mẹ cậu biết việc cậu làm, thì cậu chết chắc rồi.
(DKN)