Có cách viết khá giống nhau nhưng cách dùng lại khác nhau về mặt ngữ pháp. Cùng tìm hiểu trong bài học dưới đây nhé! Let – Nghĩa: cho phép ...
- Let
– Nghĩa: cho phép
– Cấu trúc: let sb V: cho phép ai làm gì
Ví dụ:
Don’t let it worry you.
Đừng để điều đó khiến bạn lo lắng.
Let me tell you about journey of my life.
Hãy để tôi kể bạn nghe về cuộc hành trình của cuộc đời mình.
– Một số thành ngữ hoặc cụm từ đi với let:
Let alone … : huống hồ là, nói gì đến… (nhấn mạnh không làm việc gì)
Let … go: giải tán
Let one’s hair down: thoải mái và thư giãn đi
Don’t let it get you down: đừng tự đổ lỗi hay trách móc bản thân
Let someone off/ let someone off the hook: giải thích, ngụy biện
Let off steam: thoát khỏi sự buồn chán
2. Lets
Lets được sử dụng khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (he, she, it) ở thì hiện tại đơn (present tenses).
Ví dụ:
He always lets me use his laptop.
Anh ấy luôn cho phép tôi sử dụng máy tính của anh ấy.
She lets me know story about John and Jane.
Cô ấy cho tôi biết câu chuyện giữa John và Jane.
3. Let’s
Let’s là viết tắt của Let us được dùng trong câu đề nghị, xin phép.
Cấu trúc: Let’s V: đề nghị làm gì
Ví dụ:
Let’s go to the beach.
Đi biển đi!
Let’s play.
Chơi thôi nào!
– Khi dùng Let us với ý nghĩa là xin phép được làm một điều gì đó thì không viết tắt.
Ví dụ:
Let us help you.
Hãy để chúng tôi giúp bạn.
– Một số thành ngữ hoặc cụm từ đi với let’s:
Let’s say/ Let’s suppose: cứ cho rằng, giả sử rằng
Let’s hope: hãy cầu nguyện, hi vọng