Hiện nay, tiếng Anh được xem như một yêu cầu không thể thiếu trong công việc, vì lẽ đó mà trong phỏng vấn nhà tuyển dụng sẽ kèm theo phỏng vấn bằng tiếng Anh. Ta thường hay lo lắng không biết nhà tuyển dụng sẽ hỏi những câu như thế nào, và cách trả lời chúng ra sao?
Câu 1: Could you introduce about yourself?(Anh/chị có thể miêu tả bản thân mình không?)
- I’m a hardwordking person – Tôi là một người chăm chỉ.
- I’m a reliable person/dependable person — Tôi là một người đáng tin cậy.
- I’m professional —Tôi là chuyên gia giàu kinh nghiệm.
- I’m a outgoing person —Tôi là một người có tính hường ngoại.
- I’m a helpful person — Tôi là một người được việc.
- I’m good at dealing with people — Tôi là người đàm phán rất tốt.
- I’m a dedicated worker — Tôi là nhân viên tận tâm với nghề.
- I’m able to work under great pressure and getting the job done—Tôi có thể chịu được áp lực công việc và hoàn thành tốt công việc đó.
- I’m pay attention to details — Tôi là người rất cận thận.
- I understand my customers’ needs— Tôi hiểu khách hàng của mình muốn gì.
- I learn quickly — Tôi tiếp thu rất nhanh.
Câu 2: What kind of qualifications/achievements do you have?(Anh/ chị có bằng cấp gì/ đã đạt được gì?)
- I graduated in IT from the Ho Chi Minh University of Sience and Technology — Tôi tốt nghiệp ngành IT ở Đại học Bách khoa tp.HCM.
- I’m Getting B.A Degree in Modern Languages from Open University —Tôi có bằng cử nhân ngành Ngôn ngữ của Đại học Mở.
- I took one year accounting training program at Houston Community College—Tôi có một năm cho chương trình kế toán ở Cao đẳng Houston.
- I haven’t done any qualifications , but I have worked in similar positions and have two/five years of experience in this field —Tôi không có bằng cấp gì cả nhưng tôi đã từng đảm nhận vị trí tương tự và có 5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này
Câu 3: Why did you leave your last job?(Tại sao bạn lại nghỉ công việc trước?)
- I was laid off because the company relocated— Tôi bị cho nghỉ vì công ti tái cơ cấu.
- I was fired because I’m careless— Tôi bị đuổi việc bởi vì tôi làm việc bất cẩn..
- I lost my job because I didn’t finish the work — Tôi mất việc bởi vì tôi không hoàn thành được nhiệm vụ được giao.
- I made redundant because the company needed to cut costs — Tôi bị trở thành nhân viên thừa vì công ty cắt giảm chi phí.
- I wanted to focus on finding a job that represents new challenges—Tôi muốn tìm công việc có nhiều thử thách mới hơn.
- I wanted to focus on finding a job that is nearer to home—Tôi muốn tìm công việc gần nhà hơn.
- I wanted to focus on finding a job that I suited myself — Tôi muốn tìm công việc phù hợp vời tôi hơn.
Câu 4: What relevant experience do you have? (Những kinh nghiệm mà bạn có là gì?)
- I have worked as a Sales Representative for 10 years— Tôi làm Đại diện Kinh doanh trong 10 năm
- I’ve been working in Customer Service and been dealing with complaints for several years —Tôi từng làm ở bộ phận dịch vụ chăm sóc khách hàng trong nhiều năm.
Câu 5: Why would you like to work for us? -(Vì sao bạn muốn làm việc cho chúng tôi?)
- I would like to put into practice what I learned at university —Tôi mong muốn được áp dụng những gì được học ở trường vào thực tế
- I’ve learned in IT/Marketing/and your company is the best in this field—Tôi học ngành công nghệ thông tin/marketing và công ty của anh đi đầu trong lĩnh vực này
Câu 6: When can you start work( Khi nào anh có thể bắt đầu công việc được?)
- I can start immediately—Tôi có thể bắt đầu ngay
- I will be available for work in next Monday—Tôi sẵn sàng cho công việc này vào thứ hai tới)
- I have to give one weeks’ notice to my current employer, so I can start is the first of March —Tôi cần 1 tuần để thông báo với sếp hiện tại.Vì vậy, tôi có thể bắt đầu khoảng đầu tháng 3)
Câu 7: Do you have any questions?(Bạn còn câu hỏi nào nữa không?)
- Who would I be working closely with?— Tôi sẽ làm việc nhiều với ai
- Who would I report to?—Tôi sẽ báo cáo công việc cho ai
- What would be the first project I’d be working on if I was offered the job? — Dự án đầu tiên sẽ làm với ai nếu tôi trúng tuyển.
- When will I get an answer?— Khi nào tôi nhận được kết quả?
- How soon can I start? — Khi nào tôi có thể bắt đầu làm việc
Nguồn: Real English