


Cụm động từ thường gây ít nhiều khó khăn cho người học bởi rất dễ nhầm lẫn và khó đoán được nghĩa dựa trên bề mặt. Tuy nhiên, đối với IELTS, chúng quyết định rất nhiều sự thành công của bài thi. Nắm vững 20 cụm động từ dưới đây sẽ giúp bạn chinh phục IELTS với điểm số thật ấn tượng!
Ví dụ:
New products account for 20% in revenue.
Các sản phẩm mới chiếm 20% doanh thu.
Ví dụ:
He could not account for the bad result he got.
Anh ấy không thể giải thích cho kết quả tồi tệ mà anh ấy nhận được.
Ví dụ:
Whole world has accused him of savage persecution he did with good people.
Cả thế giới đã tố cáo ông ta tội đàn áp dã man mà ông ta đã thực hiện với những người tốt.
Ví dụ:
We have had to adapt quickly to the new system.
Chúng ta phải thích ứng nhanh chóng với hệ thống mới.
Ví dụ:
We will assist you to find somewhere to live.
Chúng tôi sẽ giúp bạn tìm nơi nào đó để ở.
Ví dụ:
She has been brought up by her grandmother since she was 2 years old.
Cô ấy được bà nuôi nấng từ khi mới lên 2 tuổi.
Ví dụ:
He’s forever bringing up the past.
Anh ấy sẽ mãi nói tới quá khứ.
Ví dụ:
We need to come up with new solution to increasing sale.
Chúng ta cần đưa ra giải pháp mới để tăng doanh số.
Ví dụ:
You must deal with your problem before mom comes back.
Con phải giải quyết vấn đề của con trước khi mẹ về đấy.
Ví dụ:
Some companies are exempt from tax.
Một số công ty được miễn thuế.
Ví dụ:
Please fill out this application form then return to me.
Xin hãy điền vào mẫu đơn xin việc này và gửi lại cho tôi.
Ví dụ:
I love listening to Shen Yun Orchestra.
Tôi thích nghe nhạc giao hưởng Thần Vận.
Ví dụ:
I broke your vase, so I’ll make up for this mistake.
Tớ đã làm vỡ lọ hoa của cậu, tớ sẽ đền bù cho việc đó.
Ví dụ:
The gap between target and result is narrowing down.
Khoảng cách giữa mục tiêu và kế hoạch đang giảm xuống.
Ví dụ:
The rain will prevent them from camping in this weekend.
Cơn mưa sẽ ngăn họ đi cắm trại vào cuối tuần này.
Ví dụ:
My son put in for new shoes.
Con trai tôi đòi đôi giày mới.
Ví dụ:
After practicing Falun Dafa, he did totally recover from the disease that he put up with 10 years before.
Sau khi tu luyện Pháp Luân Đại Pháp, anh ấy đã khỏi hoàn toàn căn bệnh mà anh ấy phải chịu đựng 10 năm trước.
Ví dụ:
How did they respond to the news?
Họ phản ứng thế nào với tin đó?
Ví dụ:
He has just recovered from sickness. You should sympathize with him.
Anh ấy vừa phục hồi sau trận ốm. Bạn nên thông cảm với anh ấy.
Ví dụ:
My boss turned down my action plan because he thought it costed too much.
Ông chủ tôi đã từ chối kế hoạch hành động của tôi vì ông ấy nghĩ nó tốn kém quá.
(DKN)
0
0
0
Được xây dựng và phát triển từ năm 2012, E-SPACE VIỆT NAM là đơn vị đầu tiên taị Việt Nam áp dụng mô hình dạy và học "1 THẦY 1 TRÒ". Đến nay Trung tâm đã thu hút hơn 10.000 học viên trên khắp cả nước theo học để nâng cao trình độ tiếng Anh của mình.
Nhiều tập đoàn, doanh nghiệp lớn cũng đã tin tưởng lựa chọn E-Space Viet Nam là đối tác đào tạo tiếng Anh chính: Tập đoàn dầu khí Viet Nam, Tập đoàn FPT, Harvey Nash Viet Nam, Vietglove...
ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC 1 KÈM 1 TẶNG NGAY 1 KHÓA HỌC NHÓM
Nov, 16, 2023
HAPPY HALLOWEEN - TRICK OR PIC
Oct, 24, 2023