Giao tiếp tiếng Anh có cần đúng ngữ pháp tiếng Anh không? Đây là thắc mắc của nhiều bạn khi học tiếng Anh giao tiếp. Nhiều bạn cho rằng khi học tiếng Anh giao tiếp không cần đúng ngữ pháp vì người bản ngữ họ cũng không sử dụng ngữ pháp khi giao tiếp. Thực tế thì khác hoàn toàn với những gì các bạn nghĩ. Trong giao tiếp tiếng Anh người bản ngữ vẫn tuân thủ những ngữ pháp tiếng Anh căn bản nhất và vẫn thường xuyên sử dụng những cấu trúc ngữ pháp vào giao tiếp tiếng Anh. Trong nội dung dưới đây chúng tôi gửi đến các bạn cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản trong giao tiếp tiếng Anh với hi vọng các bạn có thể nắm vững những cấu trúc câu này và vận dụng vào giao tiếp tiếng Anh hiệu quả.
Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cở bản trong giao tiếp tiếng Anh
Để học giao tiếp tiếng Anh tốt ngoài ngữ pháp các bạn nên nắm vững những từ vựng, những cụm từ, cụm động từ để giao tiếp tiếng Anh được linh hoạt hơn.
– To be bored with ( chán làm gì/ chán với điều gì)
Ví dụ: she is bored with doing homework. Cô ấy chán với việc làm bài tập về nhà
– It is not necessary for somebody to do something. ( ai không cần thiết phải làm gì ..)
Ví dụ: it is not necessary for you to play the game. Bạn không cần thiết phải chơi trờ chơi này
– To be succeed in + V_ing. Thành công trong việc gì
Ví dụ: he was very happy because he was succeed in passing the exam. Anh ta đã rất vui vì biết mình đã thi đỗ
– To look forward to + V_ing: mong chờ, mong đợi làm gì.
Ví dụ: we are looking forward to go to the cinema. Chúng tôi ai nấy đều mong đợi đi đến rạp chiếu phim
– To find it + adj+ to do something. Nhận thấy điều gì đó để làm
Ví dụ: we find it difficult to learn English. Chúng tôi nhận thấy học tiếng anh thật khó
– To plan to do something. Dự định/ có kế hoạch làm gì.
Ví dụ: we planed to go fishing. Chúng tôi dự định đi câu cá.
– To keep promise . giữ lời hứa.
Ví dụ: he always keeps promises. Anh ta luôn giữ lời hứa.
S + V+ so + adj/adv + that+ S+ V…( quá đến nỗi mà)
Ví dụ: he speaks so fast that I can’t hear anything. Anh ta nói nhanh quá đến nỗi mà tôi không nghe được gì hết.
– Would like/ want/ wish to do something: thích làm cái gì?
Ví dụ: she would like to go shopping at weeken. Cô ta thích đi mua sắm vào cuối tuần
– To give up+ V_ing/ noun ( từ bỏ làm cái gì đó)
Ví dụ: he gives up smoking. Anh ta từ bỏ hút thuốc lá.
– Can’t stand/help/ bear/ resist+ V_ing ( không thể nhịn được làm gì..)
– To prefer + noun/ V_ing + to + V_ing/ Noun ( thích làm cái gì hơn làm gì)
Ví dụ: we prefer going a picnic to watching TV. Chúng tôi thích di dã ngoại hơn là ngồi ở nhà xem phim.
– Would rather + Verb + than+ Verb ( thích làm cái gì hơn cái gì)
Ví dụ: he would rather play games than study. Anh ta thích chơi game hơn là học
– It takes/ took+ someone + amount of time + to do something ( làm gì… mất bao nhiêu thời gian…)
Ví dụ: it took him 10 minutes to do this exercise yesterday. Anh ta đã mất 10 phút để tập bài thể dục này ngày hôm qua.
Để học tốt ngữ pháp tiếng Anh các bạn hãy tìm cho mình một nguồn học ngữ pháp tiếng Anh phù hợp với sức học của mình hoặc các bạn có thể tự học với những nguồn tài liệu vô cùng phong phú. Học tiếng Anh giao tiếp để thành công các bạn nên lựa chọn cho mình một đơn vị hướng dẫn các bạn học tiếng Anh. Khi có được người hướng dẫn thì việc học tiếng Anh của các bạn sẽ trở nên đơn giản hơn và kết quả sẽ tốt hơn. Tuy nhiên, các bạn cũng hoàn toàn có thể tự học tiếng Anh giao tiếp khi các bạn đã có một nền tảng tiếng Anh tốt.