Trong tiếng Anh có những từ gọi là căn ngữ (root), từ này sẽ thay đổi nghĩa nếu như ghép thêm 1 cụm từ vào đằng trước – gọi là tiền tố hay đằng sau – gọi là hậu tố. Bài học này sẽ chia sẻ cho bạn những kiến thức cơ bản về tiền tố và hậu tố. Hãy cùng xem nhé!
1. Tiền tố
a. Tiền tố phủ định
Tiền tố phủ định nếu được thêm vào từ gốc sẽ làm nó có nghĩa ngược lại.
Một số tiền tố phủ định:
Ví dụ:
This story is unbelievable.
Câu chuyện này không đáng tin.
He feels uncomfortable.
Anh ấy cảm thấy không thoải mái.
Ví dụ:
Nothing is impossible.
Không có gì là không thể.
Ví dụ:
He was arrested illegally.
Anh ấy bị bắt giữ một cách bất hợp pháp.
Ví dụ:
I visit him irregularly.
Tôi thăm anh ấy không thường xuyên.
Ví dụ:
Peter is a independent boy.
Peter là một cậu bé có tính độc lập.
Ví dụ:
They are disable to repairing this car.
Họ không có khả năng sửa chiếc ô tô này.
Ví dụ:
This project is nonprofit.
Dự án này phi lợi nhuận.
b. Một số tiền tố hay gặp khác
2. Hậu tố.
Dưới đây là một số hậu tố phổ biến:
Bài tập: Chọn đáp án đúng
1. It’s … of you to broke this vase.
A. careful
B. uncare
C. careless
2. He is professional …
A. actress
B. actor
C. action
3. John always lose his promise. He is …
A. unrealiable
B. irrealiable
C. realiable
4. You should …. your lesson regularly.
A. review
B. return
C. restore.
5. I’d like to buy a … CD player.
A. portful
B. portness
C. portable
6. One of the …. of living in the city is that the air is very dirty.
A. disavantages
B. unadvantages
C. inadvantages
Đáp án
1.C – 2.B – 3.A – 4.A – 5.C – 6.A
0
0
0
Được xây dựng và phát triển từ năm 2012, E-SPACE VIỆT NAM là đơn vị đầu tiên taị Việt Nam áp dụng mô hình dạy và học "1 THẦY 1 TRÒ". Đến nay Trung tâm đã thu hút hơn 10.000 học viên trên khắp cả nước theo học để nâng cao trình độ tiếng Anh của mình.
Nhiều tập đoàn, doanh nghiệp lớn cũng đã tin tưởng lựa chọn E-Space Viet Nam là đối tác đào tạo tiếng Anh chính: Tập đoàn dầu khí Viet Nam, Tập đoàn FPT, Harvey Nash Viet Nam, Vietglove...
10 LƯU Ý QUAN TRỌNG KHI VIẾT EMAIL
Nov, 15, 2024