Từ made đi với mỗi giới từ khác nhau sẽ có nghĩa và cách dùng khác nhau. Chúng thường khiến người học dễ nhầm lẫn khi sử dụng.
1. Made by : được tạo ra bởi ai
Ví dụ:
This dress was made by mom. She is a tailor.
Chiếc váy này được mẹ mình làm. Bà là thợ may.
2. Made for : làm cho ai
Ví dụ:
This cake was made for my son. Today is his birthday.
Cái bánh này được làm cho con trai tôi. Hôm nay là sinh nhật cháu.
3. Made from : được làm ra từ vật liệu gì, nhưng vật liệu này đã được biến đổi khỏi trạng thái tự nhiên để làm nên vật.
Ví dụ:
China is made from clay.
Sứ được làm từ đất sét.
4. Made of: được làm ra từ nguyên liệu gì, nhưng nguyên liệu không bị biến đổi khỏi trạng thái tự nhiên sau khi làm ra vật.
Ví dụ:
This chair is made of wood.
Chiếc ghế này được làm từ gỗ.
5. Made out of : Được làm bằng gì (chú trọng vào các nguyên liệu trong quá trình làm ra )
Ví dụ:
This candy was made out of sugar, milk and chocolate.
Chiếc kẹo này được làm từ đường, sữa và sô cô la.
6. Made with : Được làm với (chỉ đề cập đến 1 trong số nhiều nguyên liệu cùng làm ra vật)
Ví dụ:
This food has very special flavor because it was made with a secret spice from India
Món ăn này có hương vị rất đặc biệt vì nó được làm với một gia vị bí mật của Ấn Độ.
7. Made in : làm tại, sản xuất tại
Ví dụ:
These dresses are made in Viet Nam.
Những chiếc váy này được sản xuất tại Việt Nam.
0
0
0
Được xây dựng và phát triển từ năm 2012, E-SPACE VIỆT NAM là đơn vị đầu tiên taị Việt Nam áp dụng mô hình dạy và học "1 THẦY 1 TRÒ". Đến nay Trung tâm đã thu hút hơn 10.000 học viên trên khắp cả nước theo học để nâng cao trình độ tiếng Anh của mình.
Nhiều tập đoàn, doanh nghiệp lớn cũng đã tin tưởng lựa chọn E-Space Viet Nam là đối tác đào tạo tiếng Anh chính: Tập đoàn dầu khí Viet Nam, Tập đoàn FPT, Harvey Nash Viet Nam, Vietglove...
10 LƯU Ý QUAN TRỌNG KHI VIẾT EMAIL
Nov, 15, 2024