Cả ba từ ability, capability và capacity là ba từ có nghĩa tương đồng, đều dùng để chỉ năng lực, khả năng thực hiện một việc nào đó. Tuy nhiên chúng cũng có nhiều sự khác biệt trong cách dùng và trong ý nghĩa.
Ability – /əˈbɪl.ə.t̬i/: năng lực, khả năng
Capability – /ˌkeɪ.pəˈbɪl.ə.t̬i/: khả năng, năng lực
Capacity – /kəˈpæs.ə.t̬i/: năng lực, năng suất, sức chứa, năng suất
– Ability chỉ năng lực có được thông qua việc học tập kinh nghiệm, nên nó có thể có nghĩa là thẩm quyền, quyền hạn trong khi capacity chỉ năng lực tự nhiên, khả năng do bẩm sinh.
Ví dụ:
A child might be born to with the capacity to become a chef, but the ability to cook must be learned.
Đứa trẻ có thể được sinh ra với khả năng là trở thành một đầu bếp, nhưng khả năng nấu ăn phải được học.
– Ngoài ra capacity còn chỉ sức chứa, trường hợp này không dùng ability.
Ví dụ:
The vehicle’s fuel capacity is 120 gallons
Sức chứa nhiên liệu của phương tiện này là 120 gallons.
– Capability và ability khá giống nhau và không có sự khác biệt thật rõ ràng, chúng có thể dùng thay thế cho nhau. Tuy nhiên capability thường được dùng chỉ năng lực đặc biệt vượt trội, năng lực tiềm tàng của bản thân. Ví dụ như nếu bạn nói bạn có khả năng viết tốt (ability to write well), thì bạn có khả năng viết xong (capacity to write) 1 cuốn tiểu thuyết trong một ngày không?
Ví dụ:
She has ability to dance well but she has no capability to dance in 3 hours.
Cô ấy có khả năng nhảy rất tốt nhưng cố ấy không thể nhảy trong 3 giờ đồng hồ được.
Hãy cùng xem các ví dụ sau:
She has a great capacity for hard work. She has ability to work different jobs.
Cô ấy có năng lực làm việc chăm chỉ tuyệt vời. Cô ấy có khả năng làm các việc khác nhau.
He has capability to play piano when he was 3 years old.
Anh ấy có thể chơi piano từ khi được 3 tuổi.