Nếu đi du lịch nước ngoài, việc nắm được những cụm từ mà hướng dẫn viên du lịch hay dùng sẽ giúp chuyến đi của bạn dễ dàng hơn rất nhiều.
Travel light – /ˈtræv.əl.laɪt/: mang ít đồ, mang đồ nhẹ nhàng thôi.
Ví dụ:
We are going to visit national park this afternoon and we will walk a lot, so please travel light.
Chúng ta sẽ đi thăm công viên quốc gia chiều nay, chúng ta sẽ đi bộ nhiều, nên quý khách mang đồ nhẹ nhàng thôi.
Hit the road – /hɪt.ðiːroʊd/: lên đường
Ví dụ:
I love this place so much but I have to hit the road tomorrow.
Tôi rất yêu nơi này nhưng tôi phải lên đường vào ngày mai rồi.
Get off track – /ɡet ɑːf.træk/: lạc đường
Ví dụ:
We can’t find her. She has been getting off track since we was in the center market.
Chúng tôi không thể tìm thấy cô ấy. Cô ấy bị lạc từ khi chúng tôi ở khu chợ trung tâm.
Watch your back – /wɑːtʃ.jɚ.bæk/: hãy cẩn thận
Ví dụ:
Watch your back when eating on the street because the food may be unsafe.
Hãy cẩn thận khi ăn ở trên đường vì đồ ăn có thể không an toàn.
Call it a day – /kɑːl.ɪt.ə.deɪ/: kết thúc tất cả (công việc, hoặc hành trình) để trở về nhà
Ví dụ:
We did good job today. It’s time to call it a day.
Chúng ta đã làm việc rất tốt hôm nay, đến giờ về nhà nghỉ ngơi rồi.
Get a move on – /ɡet.ə.muːv.ɑːn/: nhanh lên nào
Ví dụ:
Come on! We must get a move on if we want to arrive on time.
Đi thôi mọi người! Chúng ta phải nhanh lên nếu muốn đến đúng giờ.
A full plate – /ə.fʊl.pleɪt/: kín lịch rồi, không có thời gian thừa
Ví dụ:
We will have a full plate tomorrow, so have a good sleep. Goodnight!
Chúng ta sẽ kín lịch ngày mai, hãy nghỉ ngơi cho tốt nhé. Mọi người ngủ ngon nhé!
Bright and early – /braɪt.ən.ˈɝː.li/: sớm tinh mơ
Ví dụ:
We will have a long journey tomorrow, so you all must get up bright and early at 3 a.m.
Chúng ta sẽ có một chuyến đi dài ngày mai nên các bạn đều cần dậy rất sớm từ 3 giờ sáng.
Hang on – /hæŋ.ɑːn/: chờ đã, chờ chút, làm ơn chờ chút
Ví dụ:
Please hang on for a while. We need to queue here to buy food.
Xin hãy chờ một chút. Chúng ta cần xếp hàng ở đây để mua đồ ăn.
If worse comes to worst – /ɪf. wɝːs.kʌms. tə.wɝːst/: trong trường hợp tồi tệ nhất.
The rain is getting heavier. If worse comes to worst, we need to call to rescue.
Mưa đang trở nên nặng hạt hơn. Trong trường hợp tồi tệ nhất, chúng ta cần gọi cứu hộ.
0
0
0
Được xây dựng và phát triển từ năm 2012, E-SPACE VIỆT NAM là đơn vị đầu tiên taị Việt Nam áp dụng mô hình dạy và học "1 THẦY 1 TRÒ". Đến nay Trung tâm đã thu hút hơn 10.000 học viên trên khắp cả nước theo học để nâng cao trình độ tiếng Anh của mình.
Nhiều tập đoàn, doanh nghiệp lớn cũng đã tin tưởng lựa chọn E-Space Viet Nam là đối tác đào tạo tiếng Anh chính: Tập đoàn dầu khí Viet Nam, Tập đoàn FPT, Harvey Nash Viet Nam, Vietglove...
10 LƯU Ý QUAN TRỌNG KHI VIẾT EMAIL
Nov, 15, 2024